Kitamura Eri
Giao diện
Kitamura Eri | |
---|---|
Sinh | 16 tháng 8, 1987 Tokyo, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng |
Năm hoạt động | 2003 - nay |
Kitamura Eri (
Các vai lồng giọng
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân vật chính được in đậm.
Anime
[sửa | sửa mã nguồn]- 2003
- Last Exile (Tatiana Wisla)
- 2004
- 2005
- 2006
- Le Chevalier D'Eon (Anna Rochefort)
- Night Head Genesis (Yoshimi Taniguchi - rập 6,7)
- Simoun (Amuria)
- 2007
- Idolmaster: Xenoglossia (Makoto Kikuchi)
- Ikki Tousen (Kakouen Myousai)
- Jigoku Shōjo: Futakomori (Juri Moriuchi - tập 20)
- Kaze no Stigma (Michael Harley)
- Kodomo no Jikan (Rin Kokonoe)
- Minami-ke (Yuka Uchida)
- Potemayo (Sunao Moriyama)
- Seto no Hanayome (Akeno Shiranui)
- Skull Man (Child)
- Touka Gettan (Makoto Inukai)
- Toward the Terra (Tony trẻ)
- You're Under Arrest! (Yukari)
- 2008
- Amatsuki (Yakou)
- Blassreiter (Rene)
- Chaos;Head (Rimi Sakihata)
- Ga-rei -Zero- (Natsuki Kasuga)
- Ikki Tousen: Great Guardians (Kakouen Myousai)
- Jigoku Shōjo: Mitsuganae (Nishino Chizuru - tập 9)
- Junjo Romantica: Pure Romance (Kamijo Hiroki trẻ)
- Kemeko Deluxe! (Sanpeita Kobayashi)
- Kodomo no Jikan (Rin)
- Kyōran Kazoku Nikki (Akeru Nishikura)
- Minami-ke: Okawari (Yuka Uchida)
- Nogizaka Haruka no Himitsu (Ryōko Sawamura)
- Noramimi (Cinnamon)
- Persona: Trinity Soul (Cha của Takurō Sakakiba)
- Shigofumi: Letters from the Departed (Ran Yahiro - tập 4)
- Toradora! (Ami Kawashima)
- Vampire Knight (Rima Touya)
- Vampire Knight Guilty (Rima Touya)
- Yatterman (2008) (Horita - tập 21)
- 2009
- Asura Cryin' (Rikka Kurasawa)
- Asura Cryin' 2 (Rikka Kurasawa)
- Bakemonogatari (Karen Araragi)
- Fairy Tail (Cana Alberona, Aquarius)
- Fresh Pretty Cure! (Miki Aono/Cure Berry)
- Kanamemo (Hinata Azuma)
- Kurokami: The Animation (Kakuma)
- Minami-ke: Okaeri (Yuka Uchida)
- NEEDLESS (Eve Neuschwanstein)
- Nogizaka Haruka no Himitsu: Purezza (Ryōko Sawamura)
- Sora Kake Girl (Lily)
- Umineko no Naku Koro ni (Chiester 410)
- Taishō Baseball Girls (Shizuka Tsukubae)
- Tokyo Magnitude 8.0 (Mayu - tập 1)
- Yumeiro Patissiere (Mari Tennouji, Honey)
- 2010
- Angel Beats! (Yui)
- Dance in the Vampire Bund (Nelly)
- Fairy Tail (young Gray Fullbuster, Cana Alberona)
- Highschool of the Dead (Saya Takagi)
- Kuragehime (Sara)
- Queen's Blade: The Exiled Virgin (Alleyne)
- Queen's Blade 2: The Evil Eye (Alleyne)
- So Ra No Wo To (Kureha Suminoya)
- Tatakau Shisho: The Book of Bantorra (Hamyuts Meseta trẻ)
- Working!! (Yachiyo Todoroki)
- Yumeiro Patissiere SP Professional (Mari Tennouji, Honey)
- 2011
- 30-sai no Hoken Taiiku (Pī-chan, Kū-chan)
- Ao no Exorcist (Kamiki Izumo)
- C³ (Kirika Ueno)
- Freezing (Ganessa Roland)
- Mayo Chiki! (Kanade Suzutsuki)
- Nurarihyon no Mago: Sennen Makyou (Rikuo Nura trẻ)
- Oniichan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne!! (Nao Takanashi)
- Puella Magi Madoka Magica (Sayaka Miki)
- Sengoku Otome: Momoiro Paradox (Mitsuhide Akechi)
- Softenni (Kotone Sawanatsu)
- Last Exile: Fam The Silver Wing (Tatiana Wisla)
- Rio: Rainbow Gate! (Misery)
- Working'!! (Yachiyo Todoroki)
- 2012
- Nisemonogatari (Karen Araragi)
- Papa no Iukoto wo Kikinasai! (Miu Takanashi)
- Haiyore! Nyaruko-san (Mahiro Yasaka)
- Black Rock Shooter (Kagari Izuriha)
OVA
[sửa | sửa mã nguồn]- Denpa teki na Kanojo (Nao Hirose)
- Durarara!! (Mairu Orihara)
- Fairy Tail: Welcome to Fairy Hills!! (Cana Alberona, Aquarius)
- Koharu Biyori (Yui)
- My-Otome 0~S.ifr~ (Sister Hermana Shion)
- Princess Resurrection (Riza Wildman)
Games
[sửa | sửa mã nguồn]- Ar tonelico III (Finnel)
- Atelier Rorona: The Alchemist of Arland (Cuderia von Feuerbach)
- Atelier Totori: The Adventurer of Arland (Cuderia von Feuerbach)
- Chaos;Head (Rimi Sakihata)
- Chaos;Head Love Chu Chu! (Rimi Sakihata)
- Corpse Party BloodCovered:...Repeated Fear (Yuka Mochida)
- Corpse Party: Book of Shadows (Yuka Mochida)
- Dengeki Gakuen RPG: Cross of Venus (Kizuna Kasugai)
- Disgaea 4: A Promise Unforgotten (Vulcanus)
- Duke Nukem Forever (Mary Holsom; dub tiếng Nhật)
- Heroes Phantasia (Saya Otonashi)
- Hyperdimension Neptunia Mk2 (UNI (Black Sister))
- Koumajou Densetsu II: Stranger's Requiem (Remilia Scarlet, Sunny Milk)
- Luminous Arc 3 (Yuu)
- Misshitsu no Sacrifice (Asuna)
- No More Heroes: Heroes' Paradise (Shinobu)
- Rewrite (Akane Senri)
- Rune Factory 3 (Chocolat)
- Shinkyoku Soukai Polyphonica (Snow Drop)
- Street Fighter X Tekken (Juri Han)
- Super Street Fighter IV (Juri Han)
- Tatsunoko vs. Capcom: Cross Generation of Heroes/Ultimate All Stars (Gan-chan hay Yatterman No. 1)
- Tales of Phantasia: Narikiri Dungeon X (Rondoline E. Effenberg)
- Toradora! Portable (Ami Kawashima)
Drama CD
[sửa | sửa mã nguồn]- Karneval (Kiichi)
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Singles
[sửa | sửa mã nguồn]- Before the Moment, 21 tháng 4 năm 2004
- つよがり(Tsuyogari), 8 tháng 8 năm 2008
- REALIZE, 23 tháng 7 năm 2008
- Guilty Future, 21 tháng 1 năm 2009
- Be Starters!, 10 tháng 8 năm 2011
- 紋(Shirushi), 9 tháng 11 năm 2011
- Happy Girl, 8 tháng 2 năm 2012
Nhạc Anime
[sửa | sửa mã nguồn]- 2004
- Mermaid Melody Pichi Pichi Pitch "Before the Moment"
- Mermaid Melody Pichi Pichi Pitch "Beautiful Wish"
- Mermaid Melody Pichi Pichi Pitch "Birth of Love"
- Zatch Bell "Tsuyogari"
- Kuryū Yōma Gakuenki "Aokikiyoku"
- 2007
- Toukan Gettan "Yume Oboro" (với Mariya Ise và Saori Hayami)
- Idolmasters XENOGLOSSIA "Honoo no Sadame"
- Seto no Hanayome "Rasen"
- Kodomo no Jikan "Rettsu! Ohime-Sama Dakko!" (với Kei Shindō và Mai Kadowaki)
- Kodomo no Jikan "Otome Chikku Shoshinsha Desu" (với Kei Shindō và Mai Kawadoki)
- Koharu Biyori "Apron Dake wa Toranaide"
- Koharu Biyori "Oppai wa Dame"
- Koharu Biyori "Love Song kamo Shirenai" (với Akesaka Satomi)
- Kodomo no Jikan "Sensei.. Hajimete Desu Ka?"
- 2008
- ToraDora! "Pre-Parade" (với Rie Kugimiya và Yui Horie)
- ToraDora! "Ka Ra Ku Ri" (với Rie Kugimiya và Yui Horie)
- Seto no Hanayome "Mirai He Go" (với Rika Morinaga)
- 2009
- ToraDora! "Orange" (với Rie Kugimiya và Yui Horie)
- ToraDora! "Yes!"
- ToraDora! "Holy Night" (với Rie Kugimiya)
- ToraDora! "Complete" (với Rie Kugimiya và Yui Horie)
- ToraDora! "Please Freeze" (với Rie Kugimiya và Yui Horie)
- Minami-ke "Seenotsu" (với Aki Toyosaki)
- NEEDLESS "Aggressive Zone" (với Aya Endo, Yui Makino, Emiri Katou và Saori Gotō)
- NEEDLESS "WANTED! for the love" (với Aya Endo, Yui Makino, Emiri Katou và Saori Gotō)
- BLOOD + "Ashita he... shining future"
- Kodomo no Jikan "Guilty Future"
- 2010
- Working!! "SOMEONE ELSE" (với Kana Asumi và Saki Fujita)
- 2011
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "Taste of Paradise"
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "YELL ~Whistle wa Sono Mune ni~"
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "Ari Ari Mirai*" (với Marina Inoue và Kazusa Aranami)
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "Kimi ni OVERFLOW"(với Marina Inoue và Kazusa Aranami)
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "Thrilling Everyday"
- Onii-chan no Koto Nanka Zenzen Suki Janain Dakara ne "Catch My HOPE"
- Sengoku Otome: Momoiro Paradox"SENGOKU GROOVE" (với Rina Hidaka, Megumi Toyoguchi và Yuka Hirata)
- Puella Magi Madoka Magica "And I'm Home" (với Ai Nonaka)
- Working!! "Colorful Days"
- Working!! "Wagnaria Sanga ~ A day of Todoroki Yachiyo"
- Working'!! "Coolish Walk" (với Kana Asumi và Saki Fujita)
- Mayo Chiki! "Be Starters!"
- Mayo Chiki! "Kimi Ni Gohoushi" (với Yuka Iguchi và Mariya Ise)
- Mayo Chiki! "Give Me Everything"
- Papa no Iu Koto o Kikinasai!(Listen to Me, Girls. I Am Your Father!)- "Happy Girl"
- Papa no Iu Koto o Kikinasai!(Listen to Me, Girls. I Am Your Father!)- "Brilliant Days"
- C3 -CubexCursedxCurious- "Hana"
- C3 -CubexCursedxCurious- "Shirushi"
- 2012
- C3 -CubexCursedxCurious- "My Wish"
- ToraDora! "√HAPPYEND" (với Kugimiya Rie và Horie Yui)
- Nisemonogatari - "marshmallow justice"
Thông tin khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Kitamura có làm việc chung với đồng nghiệp Kanemoto Hisako vài lần trong việc lồng giọng cho các nhân vật chị em.
- Trong Durarara!!, Kitamura lồng giọng cho Orihara Mairu trong khi Kanemoto lồng giọng cho Kururi.
- Trong Koumajou Densetsu 2: Stranger's Requiem, Kitamura lồng giọng cho Remilia Scarlet trong khi Kanemoto lồng giọng cho Flandre.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Doi, Hitoshi. "Kitamura Eri". Dữ liệu Seiyū. Ngày 1 tháng 2 năm 2011. Lấy ngày 1 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ 2012-04-06 tại Wayback Machine
- ^ Newtype USA December 2006 Issue, p.55.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hồ sơ Kitamura Eri Lưu trữ 2011-03-18 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Eri Kitamura (KITAxERI)(tiếng Nhật) trên Twitter
- Kitamura Eri tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Kitamura Eri trên IMDb